Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng có thể nhận lãi suất cao nhất là 6,5%/năm, đang được triển khai tại ngân hàng SCB.
08/07/2022Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất tháng 7/2022 là bao nhiêu?
08/07/2022Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm cao nhất là bao nhiêu trong tháng 7/2022?
08/07/2022So sánh lãi suất ngân hàng tháng 7/2022: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở đâu lãi cao nhất?
Bước sang tháng 7, một số ngân hàng có động thái điều chỉnh lãi suất. Tuy nhiên nhìn chung lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng cũng không có nhiều biến động. Khảo sát tại khoảng 20 ngân hàng thương mại, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng đang được triển khai trong khoảng 4%/năm - 6,5%/năm.
Theo đó mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 6,5%/năm, đang được ngân hàng SCB áp dụng cho tất cả các khoản tiền gửi của khách hàng. Đồng thời mức lãi suất này cũng được giữ ổn định không đổi so với hồi đầu tháng trước.
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao thứ hai là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) với lãi suất đang triển khai với mọi khoản tiết kiệm là 6,45%/năm.
Theo ngay sau đó là Ngân hàng Bắc Á với lãi suất 6,4%/năm, giữ ổn định so với ghi nhận hồi đầu tháng trước. Giống với hai ngân hàng trên, Ngân hàng Bắc Á cũng không có quy định đính kèm về số tiền gửi tối thiểu.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn tại kỳ hạn 9 tháng như: VietBank 6,2%/năm; Ngân hàng Bản Việt 6,2%/năm; VIB 6%/năm (từ 3 tỷ đồng trở lên); Ngân hàng Việt Á 6%/năm, Ngân hàng Đông Á 6%/năm…
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm Big 4: Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank đang cùng huy động tiền gửi kỳ hạn 9 tháng với lãi suất 4%/năm, không đổi so với hồi đầu tháng trước.
Tương tự ngân hàng bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) cũng đang duy trì lãi suất tiết kiệm ở mức 4%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng tổng hợp trong tháng 7/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
6,50% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,45% |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
4 |
PVcomBank |
- |
5,95% |
5 |
TPBank |
- |
5,90% |
6 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
7 |
ABBank |
- |
5,70% |
8 |
Eximbank |
- |
5,40% |
9 |
Sacombank |
- |
5,35% |
10 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
11 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
12 |
MSB |
- |
5,00% |
13 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
14 |
Techcombank |
- |
4,75% |
15 |
MBBank |
- |
4,60% |
16 |
Agribank |
- |
4,00% |
17 |
VietinBank |
- |
4,00% |
18 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
19 |
BIDV |
- |
4,00% |
20 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |